CIPROFLOXACIN 0,3%

(5)

Hộp 1 chai x 5ml

DANH MỤC: KHÁNG SINH

Thành phần thuốc: Mỗi chai 5ml chứa:

  • Hoạt chất chính:

Ciprofloxacin......................15mg

(Dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)

  • Tá dược:

Natri acetat, acid acetic, manitol, dinatri adetat, benzalkonium clorid, acid hydrocloric, nước cất.

Loét giác mạc và nhiễm khuẩn bề mặt và phần phụ của mắt gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Viêm tai ngoài cấp tính do các vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Viêm tai giữa có mủ mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin ở người lớn và trẻ em trên một tháng tuổi.

Người lớn, trẻ sơ sinh (0-27 ngày), trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi (28 ngày đến 23 tháng), trẻ em (2-11 tuổi) và trẻ vị thành niên (12-16 tuổi). Loét giác mạc: thuốc phải được sử dụng đúng thời điểm, ngay cả ban đêm như sau: Vào ngày đầu tiên, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 15 phút trong sáu giờ đầu tiên và sau đó 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 30 phút cho thời gian còn lại trong ngày. Vào ngày thứ hai, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ một lần. Từ ngày thứ ba đến ngày thứ mười bốn, đổi thành nhỏ hai giọt vào mắt bị bệnh mỗi 4 giờ. Nếu bệnh nhân cần được điều trị hơn 14 ngày, liều điều trị phải theo chỉ định của bác sỹ.

Nhiễm khuẩn bề mặt của mắt: Liều thông thường là một hoặc hai giọt vào mắt bị bệnh, bốn lần một ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều lượng cho hai ngày đầu tiên có thể là một hoặc hai giọt mỗi hai giờ trong suốt thời gian thức. Thời gian trị liệu tối đa là 21 ngày đã được đề nghị. Liều lượng cho trẻ em trên 1 tuổi giống như người lớn.

Viêm tai ngoài cấp tính: Người lớn: nhỏ 4 giọt vào tai bị bệnh hai lần một ngày. Người cao tuổi: không cần chỉnh liều. Trẻ em: nhỏ 3 giọt vào tai bị bệnh hai lần một ngày. Trẻ em dưới 1 tuổi: dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế.

Viêm tai giữa có mủ mạn tính ở người lớn và trẻ em trên một tháng tuổi: nhỏ 5 giọt vào tai bị bệnh hai lần một ngày, trong 9 ngày.

KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY: Quá mẫn với hoạt chất chính hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Quá mẫn với nhóm quinolon.

Dùng nhỏ mắt, nhỏ tai.